=> ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG KẾT HỢP VỚI MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, CHĂN NUÔI, TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU;
=> CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH PHẢI CÓ QUY MÔ, TÍNH CHẤT PHÙ HỢP, DỄ DÀNG THÁO DỠ;
=> PHẢI LẬP PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT.
LUẬT
ĐẤT ĐAI 2024: ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP
ĐA MỤC ĐÍCH
=> ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG KẾT
HỢP VỚI MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, CHĂN NUÔI, TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU;
=> CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH PHẢI CÓ
QUY MÔ, TÍNH CHẤT PHÙ HỢP, DỄ DÀNG THÁO DỠ;
=> PHẢI LẬP PHƯƠNG
ÁN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT.
Cụ thể như sau:
Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
1. Các loại đất sau
đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:
a) Đất nông nghiệp
được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây
dược liệu;
b) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại,
dịch vụ;
c) Đất xây dựng công
trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích
thương mại, dịch vụ;
d) Đất ở được sử dụng
kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có
mục đích kinh doanh;
đ) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo
quy định tại các điều
188, 189 và 215 của Luật này;
e) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương
mại, dịch vụ;
g) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật này được
sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính,
viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.
2. Việc sử dụng đất kết
hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Không làm thay đổi
loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các
loại giấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật này;
b) Không làm mất đi
điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
c) Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
d) Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học,
cảnh quan môi trường;
đ) Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
e) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
g) Tuân thủ pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp kết hợp với thương mại, dịch vụ thì phải chuyển sang thuê đất
trả tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích kết hợp đó.
4. Các trường hợp sử dụng đất kết hợp với thương mại, dịch vụ quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này thì phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội
dung phương án sử dụng đất kết hợp bao gồm:
a) Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng: vị trí, diện tích, hình
thức sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất;
b) Diện tích, mục đích sử dụng đất kết hợp, thời hạn sử dụng đất kết hợp;
c) Nội dung đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nội dung trên được hướng dẫn bởi Nghị định
102/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, cụ thể là:
Điều
99. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
1. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là việc sử dụng
một phần diện tích đất của mục đích sử dụng đất chính vào mục đích khác quy định
tại Điều 218 Luật Đất đai. Mục đích sử dụng đất chính là mục đích của thửa đất
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, đang sử dụng
đất ổn định đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
2. Phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục
đích
a) Sử dụng đất vào mục đích kết hợp không thuộc
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai;
b) Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp
không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử
dụng kết hợp đa mục đích;
c) Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử
dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ.
Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất trồng
lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết về
đất trồng lúa và pháp luật về lâm nghiệp. Đất có mặt nước không được san lấp
làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước;
d) Việc xây dựng, cải tạo công trình để sử dụng
vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và
pháp luật khác có liên quan;
đ) Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp
không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.
3. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục
đích thương mại, dịch vụ
a) Thông tin về người sử dụng đất;
b) Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vào
mục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất
(Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà
nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụng
đất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân khác); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài,
thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);
c) Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm:
vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp;
d) Phương án xây dựng, cải tạo công trình đối với
trường hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có công trình xây dựng, gồm công
trình xây dựng mới, công trình cải tạo công trình có sẵn;
đ) Phương án tháo dỡ công trình, khôi phục lại để
đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục
đích kết hợp;
e) Cam kết, biện pháp theo quy định của pháp luật
có liên quan để bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnh
hưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
g) Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất
sử dụng vào mục đích kết hợp.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sử
dụng đất kết hợp đa mục đích
a) Hồ sơ gồm: văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp
đa mục đích theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; phương
án sử dụng đất kết hợp; giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 137 Luật Đất đai;
b) Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục
đích nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì,
phối hợp với các phòng, ban liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem
xét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp. Thời gian thực hiện việc thẩm định,
phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do;
c) Tổ chức có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục
đích nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết
hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem
xét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp. Thời gian thực hiện việc thẩm định,
phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
5. Diện tích đất sử dụng kết hợp vào các mục đích
thương mại, dịch vụ; cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; sử dụng cho hoạt động
khoáng sản; xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông
tin; quảng cáo ngoài trời; điện mặt trời thì phải nộp tiền thuê đất hằng năm.
Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong bảng
giá đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Trường hợp đất sử dụng vào mục đích chính đã nộp
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì chỉ phải nộp số tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất chênh lệch giữa mục đích sử dụng đất chính và mục đích kết hợp.
Trình tự tính, thu, nộp tiền sử dụng, tiền thuê đất
sử dụng vào mục đích kết hợp thực hiện theo quy định của Nghị định quy định về
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
6. Việc gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục
đích thực hiện như sau:
a) Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30
ngày, người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi văn bản đề nghị gia hạn
phương án sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều
này;
b) Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm
xem xét, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp;
c) Việc xem xét, gia hạn phương án sử dụng đất kết
hợp căn cứ vào các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 218 Luật Đất đai.
7. Trong quá trình sử dụng đất kết hợp mà người sử
dụng đất không tiếp tục sử dụng theo phương án đã được phê duyệt thì phải có
văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này và
phải khôi phục lại để đủ điều kiện tiếp tục sử dụng vào mục đích chính theo quy
định.
Khi hết thời hạn sử dụng đất vào mục đích kết hợp
mà không được gia hạn, tổ chức, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm khôi phục lại
để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính theo phương án đã được phê duyệt.
8. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng
nhà, công trình gắn liền với đất được Nhà nước giao, được đầu tư xây dựng, mua
sắm để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng chưa sử dụng hết công suất để
kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về tài sản
công thì không phải chuyển sang thuê đất mà thực hiện theo quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng tài sản công.